Thứ Sáu, 24 tháng 10, 2014

CÁCH CÀI ĐẶT NHẬN HẾT 4GB RAM TRÊN WINDOW 32 BIT

CÁCH CÀI ĐẶT NHẬN HẾT 4GB RAM TRÊN WINDOW 32 BIT

Khác biệt giữa Windows 32bit và 64bit?

Sửa laptop xin giới thiệu bài viết phân biệt win 32/64 bit. 64 bit có thể làm việc với bộ nhớ RAM có dung lượng trên 3,2GB (cũng có thể thấp hơn) đến 128GB, trong khi phiên bản 32-bit chỉ có thể nhận được bộ nhớ RAM tối đa là 3,2GB mà thôi. Vì vậy, nếu bạn cài đặt Windows phiên bản 32-bit trên một hệ thống máy tính sử dụng trên 3,2GB RAM thì coi như số dung lượng thừa sẽ chẳng còn ý nghĩa gì cả.
Khả năng xử lý bộ nhớ lớn làm cho phiên bản 64-bit hiệu quả hơn trong việc thực hiện các quy trình công việc mà bạn giao phó. Phiên bản 64-bit sẽ giúp làm tăng hiệu suất tổng thể trên PC của bạn, vì vậy nó mạnh hơn so với 32-bit. Bây giờ chúng ta hãy tìm hiểu một số điểm khác nhau liên quan đến 2 công nghệ này cũng như việc chọn lựa phiên bản phù hợp với máy tính của bạn.

Cách kiểm tra phiên bản trong của Windows Vista/7

Sở dĩ chúng ta làm điều này bởi Windows Vista/7 là 2 hệ điều hành có 2 phiên bản 32-bit và 64-bit và được người dùng sử dụng đến bản 64-bit, cách thức kiểm tra cũng hoàn toàn tương đương nhau
- Đầu tiên, bạn nhấp chuột vào menu Start, nhấp chuột phải vào Computer và chọn Properties

 
Có nhiều bạn lầm tưởng rằng cài đặt hệ điều hành window 7- 32 bit có thể nhận được ram 4g và lớn hơn nữa nhưng thực tế không như vậy, window 7 – 32 bit vẫn có thể nhận biết được bao nhiêu Ram gắn trên máy (có thể lớn hơn 4gb) nhưng dù gắn ram lớn hơn 4gb thì phần Ram được khai thác chỉ tối đa 3,5 Gb ram.
Việc cài đặt cho window 32-bit khai thác hết 4GB trên máy phụ thuộc vào phiên bản hệ điều hành sử dụng (Desktop hay Server, Starter hay Professional/Ultimate), mà Windows có thể nhận được dung lượng RAM tối đa được cài đặt ở các mức độ khác nhau, cụ thể:

Đối với window 7 - 32 bit phiên bản Ultimate, Professional, Home Basic có thể nhận được tối đa 4gb ram, còn phiên bản Starter chỉ nhận tối đa 2gb ram.

Ngoài phụ thuộc vào phiên bản window thì CPU cài đặt hệ điều hành cần hỗ trợ 64 bit (Kiểm tra bằng cách nhấn chuột phải My Computer -> Properties -> click vào performance information and tools -> chọn view and print detailed performance and system information-> trong mục system nếu "64-Bit capable -> yes" nghĩa là CPU của bạn hỗ trợ địa chỉ 64-bit, và hoàn toàn có thể nâng cấp RAM lên 4GB trên hệ điều hành 32-bit).
Ưu và nhược của hệ thống 64 bit

- Nói về tính ưu điểm chính của hệ thống 64-bit, người dùng có thể truy cập và quản lý bộ nhớ của hệ thống được tốt hơn. Cùng với đó là tính năng bảo mật được nâng cao nhờ vào những tính năng như Kernel Patch Protection hỗ trợ bảo vệ phần cứng và thực hiện sao lưu dữ liệu, loại bỏ các trình điều khiển của hệ thống 16-bit có sẵn. Ngoài ra, hiệu suất cả những chương trình đặc biệt trên hệ điều hành 64 bit là rất tốt.

- Tuy nhiên, phiên bản 64-bit cũng không thiếu phần dính vào những nhược điểm. Cụ thể là, các trình điều khiển của 32-bit không thể hoạt động trên hệ thống 64-bit nên bạn không hy vọng sử dụng được những phiên bản cũ, hầu hết các phần cứng hiện nay không có khả năng hoạt động tốt trên hệ thống 64-bit, các trình điều khiển phải được đăng ký bởi các nhà phát triển ứng dụng.

Làm thế nào để chọn đúng phiên bản Windows?

Đối với bản 64-bit

- Chọn đúng phiên bản của Windows phụ thuộc vào những yêu cầu và ưu tiên của bạn dành cho nó. Nếu bạn muốn tận dụng một hệ thống có bộ nhớ lớn (hơn 3,2GB) thì bạn có thể chọn phiên bản 64-bit. Nhưng hãy kiểm tra cho các công cụ cũng như các chương trình bạn đang chạy có thể hoạt động trên nền tảng 64-bit hay không trước khi quyết định tiến hành chuyển đổi.

Đối với bản 32-bit

- Phiên bản 32-bit rẻ hơn so với các phiên bản 64-bit

- Nếu bạn đang sử dụng các phần mềm và phần cứng cũ thì nên chọn phiên bản 32-bit vì nó hỗ trợ tất cả các chương trình và các thiết bị đó.

Lưu ý: Hầu hết các chương trình được thiết kế cho phiên bản 32-bit có thể hỗ trợ phiên bản 64-bit trừ một số chương trình phòng chống virus. Nhưng nếu một chương trình được thiết kế dành cho phiên bản 64-bit thì nó sẽ không làm việc trên phiên bản 32-bit. Do đó, bạn nên lựa chọn chính xác trước khi quyết định mua phiên bản Windows mà mình sẽ dự kiến sử dụng.

Cách cài win nâng ram lên 4gb với window 7:

Đầu tiên, bạn nhấn nút Start và gõ lệnh CMD > Enter tại khung tìm kiếm Search. Trong hộp thoại Command Prompt xuất hiện, bạn gõ lệnh BCDEdit /v. Lúc này, bạn sẽ thấy đầy đủ các thông tin về Boot Loader của Windows 7, tìm đến dòng Windows Boot Loader > indentifier, nhấn phải chuột và chọn lệnh Mark. Sau đó tiến hành tô đen các tham số ở dòng này và chọn Copy (dãy số ở dòng này có dạng {yyy-yyy-yyy-yyy-yy}).

Tiếp đến, bạn gõ thêm dòng lệnh sau BCDEdit /set {yyy-yyy-yyy-yyy-yy} PAE ForceEnable, với {yyy-yyy-yyy-yyy-yy}là dãy thông số có được từ lệnh BCDEdit /v ở trên. Để việc sao chép được chính xác, bạn có thể nhấn phải vào khung nhập liệu và chọn lệnh Paste.
Khi có dòng thông báo xuất hiện The operation completed successfully nghĩa là đã thành công, bạn cho máy khởi động lại và bật Task Manager để kiểm tra.

Cách cài đặt nâng ram lên 4gb với window XP:
Đối với window XP bạn cũng có thể áp dụng cho Windows XP 32-bit (CPU hỗ trợ 64 bit) bằng cách: từ menu Start -> Run và gõ dòng lệnh sau C:boot.ini và nhấn Enter. Tại dòng multi(0)disk(0)rdisk(0)partition(1)WINDOWS="Microsoft Windows XP Professional" /noexecute=optin /fastdetect, bạn chèn sau tham số /fastdetect bằng dòng chữ /PAE.

 

 

Không có nhận xét nào:

Đăng nhận xét